Top 4 ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam

Giao dịch tài chính tại các ngân hàng nhà nước luôn là nhu cầu của phần lớn người dân Việt Nam, trong đó có 4 ngân hàng nhà nước luôn được người Việt Nam tin cậy nhất. Vậy Top 4 ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam là ngân hàng nào? Hãy cùng Nganhtaichinh tìm hiểu nhé.

Khái niệm về ngân hàng nhà nước?

Ngân hàng nhà nước Việt Nam là ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng, ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.

Nhiệm vụ của ngân hàng nhà nước

Phát hành tiền tệ: Ngân hàng nhà nước có trách nhiệm phát hình và quản lí tiền tệ , quyết định in tiền , đảm bảo cung ứng về tiền tệ phù hợp với nhu cầu kinh tế quốc gia, duy trì ổn định tiền tệ , tránh lạm phát .

Chính sách tỷ giá :Để quy định giá trị của đồng tiền quốc gia so với các đồng tiền ở các quốc gia khác , ảnh hưởng đến chính xuất khẩu , nhập khẩu vốn điều lệ và cân bằng thanh toán quốc gia .

Chính sách lãi suất: Ngân hàng nhà nước can thiệp vào thị trường tài chính để điều chỉnh lãi suất. Việc điều chỉnh lãi suất ảnh hưởng đến việc cho vay, đầu tư và tiêu dùng của người dân trong nước.

Quản lý dự trữ ngoại tệ: Ngân hàng nhà nước quản lý dự trữ ngoại tệ của quốc gia để duy trì tính ổn định của thị trường tiền tệ và khả năng thanh toán đối ngoại.

Soạn thảo luật về ngân hàng , tổ chức tín dụng: Ngân hàng nhà nước đóng vai trò trong việc soạn thảo và đề xuất các dự thảo luật về hoạt động của các ngân hàng và tổ chức tín dụng, nhằm tạo ra một môi trường kinh doanh ngân hàng an toàn.
Xem xét việc thành lập ngân hàng, tổ chức tín dụng: Ngân hàng nhà nước có thẩm quyền xem xét và quyết định về việc thành lập các ngân hàng và tổ chức tín dụng mới, đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn của ngành ngân hàng và tài chính. Quá trình này đảm bảo rằng chỉ những tổ chức đáng tin cậy và đủ điều kiện mới được phép hoạt động, từ đó bảo đảm tính ổn định của hệ thống ngân hàng toàn quốc gia.

Quản lý dự trữ ngoại tệ: NHNN có nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại tệ của quốc gia. Dự trữ ngoại tệ được sử dụng để đảm bảo thanh toán đối ngoại, bảo vệ sự ổn định tài chính và ứng phó với những biến động trong thị trường ngoại hối.

Điều chỉnh lãi suất: NHNN can thiệp vào thị trường tài chính để điều chỉnh lãi suất, nhằm ảnh hưởng đến việc cho vay, tiêu dùng và đầu tư của cá nhân và doanh nghiệp. Điều chỉnh lãi suất  đạt được mục tiêu kiểm soát lạm phát, khuyến khích hoạt động kinh tế và duy trì ổn định .

Truy cập vào các tổ chức tài chính quốc tế: NHNN đại diện cho Việt Nam tham gia vào các tổ chức tài chính quốc tế và các tổ chức khu vực như Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB). Việc tham gia này giúp tăng cường hợp tác và trao đổi kinh nghiệm với các quốc gia khác và nhận được sự hỗ trợ trong việc phát triển tài chính và ngân hàng.

Giáo dục và tư vấn : NHNN có nhiệm vụ giáo dục và tư vấn các cơ quan, tổ chức và công chúng về các vấn đề liên quan đến tiền tệ, ngân hàng và tài chính. bao gồm việc cung cấp thông tin, đào tạo và hỗ trợ trong việc nâng cao nhận thức và kiến thức về lĩnh vực tài chính.

Danh sách 8 ngân hàng trực thuộc nhà nước

Sau đây là danh sách 8 ngân hàng trực thuộc nhà nước

1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

-Tên giao dịch: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – Agribank

– Địa chỉ: Số 02 Láng Hạ, Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội

– Swift code: VBAAVNVX

-Là ngân hàng 100% vốn Nhà nước, Agribank tập trung vào cho vay nông nghiệp và nông thôn.

-Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam viết tắt: “Agribank”, là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Theo báo cáo của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc năm 2007, Agribank cũng là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam

2. Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)

– Tên giao dịch: Global Petro Commercial One Member Limited Bank – GP Bank

– Địa chỉ: 109 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội

– Swift code: GBNKVNVX

– GP Bank cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính và ngân hàng, như tiết kiệm, tín dụng, thanh toán quốc tế, dịch vụ Internet Banking và nhiều dịch vụ khác.

– GPBANK là một trong những ngân hàng lâu đời tại Việt Nam, cung cấp nhiều dịch vụ cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.

3. Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương

– Tên giao dịch: Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank – OceanBank

– Địa chỉ: 199 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương

– Swift code: OJBAVNVX

– OceanBank được thành lập từ Ngân hàng TMCP nông thông Hải Dương và chuyển đổi thành ngân hàng thương mại cổ phần đô thị.

– Ngân hàng Oceanbank có tên gọi đầy đủ là Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương được thành lập vào năm 1993 với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn Hải Hưng. Sau đó đến năm 2007 được đổi thành tên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.

Đến năm 2015, Ngân hàng chuyển đổi mô hình sang Ngân hàng TM TNHH MTV Đông Dương có 100% vốn điều lệ nhà nước và được VietinBank hỗ trợ toàn diện về việc quản trị, điều hành.

4. Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB)

– Tên giao dịch: Construction Commercial One Member Limited Liability Bank – CBBank

– Địa chỉ: 145-147-149 Hùng Vương – P.2 – TP Tân An – Long An

– Swift code: GTBAVNVX

– Ngân hàng CB là một ngân hàng 100% vốn sở hữu Nhà nước, với sự hỗ trợ toàn diện của Vietcombank. Định hướng phát triển của CB là trở thành một ngân hàng bán lẻ đa năng trên nền tảng công nghệ hiện đại.

-Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây dựng Việt Nam là một Ngân hàng thương mại đa chức năng tại Việt Nam. Tính đến cuối năm 2013, Ngân hàng có vốn điều lệ 7.500 tỷ đồng

5. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)

– Tên giao dịch: Vietnam Bank for Social Policies – VBSP

– Địa chỉ: Tòa nhà CC5, Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

– Ngân hàng VBSP được thành lập để thực hiện chính sách.

-Ngân hàng Chính sách xã hội là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được thành lập để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.

6. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

– Tên giao dịch: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank – Sacombank

– Địa chỉ: Tòa nhà Sacombank, 266 Điện Biên Phủ, Quận 3, TP.HCM

– Thông tin chi tiết: Ngân hàng Sacombank

– Swift code: SGTTVNVX

-Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập vào năm 1991. Năm 2012, Sacombank có vốn điều lệ là 14.176 tỷ đồng, được coi là ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất Việt Nam

7. Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)

Tên giao dịch: Tien Phong Commercial Joint Stock Bank – TPBank

– Địa chỉ: Tòa nhà TPBank, số 57 Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội

– Thông tin chi tiết: Ngân hàng TPBank

– Swift code: ICBVVNVX

-Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong là một ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam được thành lập ngày 05/05/2008 bởi các cổ đông chủ chốt gồm Công ty Cổ phần Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, Công ty cổ phần FPT, Công ty Tài chính quốc tế, Tổng công ty Tái bảo hiểm Việt Nam và SBI Ven Holding Pte. Ltd., Singapore

8. Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB)

– Tên giao dịch: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank – VIB

– Địa chỉ: Tòa nhà VIB, 24 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội

– Thông tin chi tiết: Ngân hàng VIB

– Swift code: VNIBVNVX

Bốn ngân hàng nhà nước lớn nhất Việt Nam

4 Ngân hàng Nhà nước lớn nhất Việt Nam gồm: Ngân Hàng Vietcombank, Ngân hàng Vietinbank, Ngân hàng BIDV, Ngân hàng Agribank. Đây là các ngân hàng thương mại sở hữu tỉ lệ vốn chủ sở hữu của Nhà nước cao nhất trong tất cả các ngân hàng. Hiện nay tại Việt Nam có tổng cộng 50 ngân hàng thuộc các loại hình khác nhau, bao gồm: Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMCP, Ngân hàng Liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

1. Ngân hàng Vietcombank

Vietcombank sở hữu hới hơn 51% cổ phần nhà nước , được đưa vào những ngân hàng top đầu tại Việt nam , đứng top 1 nhiều năm liền . Vietcombank là cái tên quen thuộc của người Việt và bạn bè quốc tế .

Là ngân hàng đầu tiên được thí điểm cổ phần hoá , Vietcombank nằm trong top ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất và cũng là ngân hàng đầu tiên ở nước ta có văn phòng đại diện tại Mỹ , một trong những thị trường khó tính bậc nhất .

 Khái quát

+ VIETCOMBANK – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

+ Mã chứng khoán : VCB

+ Set up : 30/10/1962

+ Trụ sở : 198 , Trần Quang Khải , Hoàn Kiếm , Hà Nội

+ Vốn : > 47.000.000.000.000 đ

 Lịch sử

+ Thành lập : 1962 – Cục ngoại hối , trực thuộc ngân hàng quốc gia Việt Nam – Ngân hàng ngoại thương Việt Nam

+ 1990 – Đổi cơ cấu từ 100% vốn nhà nước sang ngân hàng Thương Mại

+ 2007 – Cùng với Seabank kí hợp đồng với Cardif để thành lập công ty bảo hiểm nhân thọ Vietcombank – Cardif

+ 26/12/2007 – Phát hành cổ phiếu

+ 2009 – Cổ phiếu VCB hình thành trên sàn HOSE

+ 2011 – Ngân hàng mizuho nắm giũ 15 % cổ phần của VCB , và trở nhà nhà đầu tư chiến lược của VCB

+ 2019 – Vốn điều lệ tăng 37k tỷ đồng

+ 2022 – Vốn điều lệ tăng lên 47k tỷ đồng

Thành tích

+ Ngân hàng uy tín nhất Việt Nam 3 năm liên tiếp

+ Dẫn đầu các ngân hàng trong danh sách doanh nghiệp tỷ USD hiệu quả nhất Việt Nam

+ Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2019

+ Top 2000 doanh nghiệp niêm yet lớn nhất trên thế giới

 Cơ cấu bộ máy quản lý

+ Chủ tịch HĐQT: Phạm Quang Dũng

+ Kế toán trưởng: Lê Hoàng Tùng.

+ Người phụ trách quản trị công ty: Nguyễn Trung Nam.

+ Phó tổng giám đốc: Nguyễn Thị Kim Oanh, Lê Quang Vinh, Phạm Mạnh Thắng, Đinh Thị Thái, Đặng Hoài Đức, Nguyễn Thanh Tùng, Phùng Nguyễn Hải Yến, Shojiro Mizoguchi.

+ Trưởng ban kiểm soát: Lại Hữu Phước.

Lĩnh vực kinh doanh

+ Tài khoản, Huy động vốn thông qua tiền gửi, trái phiếu và kỳ phiếu, Cho vay, Bảo lãnh ,Chiết khấu chứng từ, Thanh toán quốc tế, Chuyển tiền,Thẻ , Nhờ thu, Mua bán ngoại tệ, Ngân hàng đại lý, Bao thanh toán

2. Ngân Hàng BIDV

Nhắc tới Vietcombank , chắc hẳn chúng ta không thể không nhắc tới BIDV , là một trong những ngân hàng top đầu Việt Nam với vốn điều lệ hơn 50 tỷ đồng

Khái quát 

+ Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam.

+ Mã chứng khoán/  BIDV

+ Ngày thành lập: 26/04/1957

+ Trụ sở chính: Tháp BIDV, Số 194 Trần Quang Khải, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

+ Vốn điều lệ: hơn 50 nghìn tỷ đồng.

Lịch Sử

+ 26/04/1957: Thành lập ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam, trực thuộc Bộ Tài Chính.

+ 24/06/1981: Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam, trực thuộc Ngân hàng Nhà
nước.

+ 14/11/1990: Đổi tên sang Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

+ 1995: thay đổi mô hình hoạt động thành NHTM với vốn điều lệ là 1k tỷ đồng.

+ 2001: là NHTM đạt chứng chỉ ISO 9001:2000

+ 2008: vốn điều lệ lên gần 9 nghìn tỷ đồng.

+ 2009:  vốn điều lệ lên hơn 10 nghìn tỷ đồng.

+ 2010:  vốn điều lệ lên 14,6 nghìn tỷ đồng.

+ 2011: giảm vốn điều lệ xuống gần 13 nghìn tỷ đồng.

+ 28/12/2011: phát hành cổ phiếu lần đầu

+ 27/04/2012: đổi thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Vốn điều lệ hơn 23 nghìn tỷ đồng.

+ 06/08/2013:  vốn điều lệ lên hơn 28 nghìn tỷ đồng.

+ 2014: niêm yết cổ phiếu BID trên sàn HOSE.

+ 2015:  vốn điều lệ lên hơn 34 nghìn tỷ đồng.

+ 20/02/2020:  vốn điều lệ lên hơn 40 nghìn tỷ đồng.

+ 01/03/2022: vốn điều lệ lên hơn 50 nghìn tỷ đồng.

Thành Tích

+ “Danh hiệu Đơn vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới”.

+ “Huân chương Hồ Chí Minh”

+ “Huân chương độc lập”

+ Nhiều giải thưởng quốc tế khác trong đủ lĩnh vực như phát triển thương hiệu, …

Cơ cấu bộ máy quản lý

+ Chủ tịch HĐQT: Phan Đức Tú

+ Giám đốc tài chính: Nguyễn Thị Thanh vân.

+ Kế toán trưởng: Tạ Thị Hạnh.

+ Tổng giám đốc: Lê Ngọc Lâm.

+ Phó tổng giám đốc: Trần Long, Nguyễn Thị Quỳnh Dao, Phan Thanh Hải, Hoàng Việt Hùng, Lê Trung Thành, Nguyễn Thiên Hoàng, Quách Hùng Hiệp.

+ Trưởng ban kiểm soát: Võ Bích Hà.

Lĩnh vực kinh doanh

+ Tài khoản, Huy động vốn qua tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, Cho vay ngắn, trung và dài hạn,  Dịch vụ bảo lãnh, Chiết khấu chứng tù, Thanh toán quốc tế. Dịch vụ thẻ, Nhờ thu, Bao thanh toán, Mua bán ngoại tệ,  Ngân hàng đại lý.

3. Ngân hàng Vietinbank

Vietinbank là ngân hàng đầu tiên của nước ta mở chi nhánh tại châu Âu, là một trong 4 ngân hàng nhà nước lớn nhất Việt Nam. Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng năm 2020 lên tới hơn 45 nghìn tỷ đồng. Mạng lưới giao dịch của Vietinbank rộng khắp với sự liên kết tới hơn 1000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia khác nhau.

 Khái Quát

+ Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam.

+ Mã chứng khoán/ Vietinbank

+ Ngày thành lập: 26/3/1988

+ Trụ sở chính: Số 108, Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

+ Vốn điều lệ: hơn 48 nghìn tỷ đồng.

Lịch sử phát triển

+ 26/3/1988: Thành lập Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam trên cơ sở được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước

+ 1990: đổi thành Ngân hàng Công thương Việt Nam.

+ 1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam.

+ 2009: đổi thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Cổ phiếu được niêm yết chính thức trên sàn HOSE.

+ 2012: tăng vốn điều lệ lên hơn 26 nghìn tỷ đồng. Ngoài ra, cũng trong năm này, Vietinbank đã ký kết bán 20% cổ phần cho Bank of Tokyo Mitsubishi.
+ 2013: phát hành quyền mua, tăng vốn điều lệ lên hơn 37 nghìn tỷ đồng.

+ 08/09/2021: Tăng vốn điều lệ lên hơn 48 nghìn tỷ đồng.

Một số giải thưởng

+ “Ngân hàng Bán lẻ tiêu biểu”

+ “Ngân hàng có dịch vụ sáng tạo tiêu biểu”.

+ “Top 300 Thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới” (Brand Finance).

+ “Doanh nghiệp chuyển đổi số xuất sắc”.

Cơ cấu bộ máy quản lý

+ Chủ tịch HĐQT: Nguyễn Văn Thắng, Trần Minh Bình.

+ Tổng giám đốc: Trần Minh Bình.

+ Giám đốc tài chính: Nguyễn Bảo Thanh Vân.

+ Kế toán trưởng: Nguyễn Hải Hưng.

+ Phụ trách quản trị công ty: Dương Văn Quân.

+ Phó Giám đốc: Trần Tiến Duy, Nguyễn Văn Du, Nguyễn Đức Thành, Trần Công Quỳnh Lân, Nguyễn Đình Vinh, Lê Như Hoa, Nguyễn Hoàng Dũng.
+ Trưởng ban kiểm soát: Lê Anh Hà.

Lĩnh vực kinh doanh

+ Dịch vụ ngân hàng bán buôn, bán lẻ trong và ngoài nước, Cho vay và đầu tư, bảo lãnh, tái bảo lãnh và tài trợ thương mại,Kinh doanh ngoại hối, chuyển tiền, thẻ, các dịch vụ thanh toán, Kinh doanh chứng khoán, cho thuê tài chính, bảo hiểm.

4. Ngân hàng Agribank

AGRIBANK là một trong những ngân hàng đầu tiên được Chính phủ lựa chọn làm ngân hàng thực hiện dự án Tài trợ của cộng đồng châu Âu. Agribank có lượng vốn điều lệ hơn 30k tỷ đồng và là một trong những ngân hàng uy tín nhất Việt Nam

Thông tin chung

+ Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

+ Viết tắt: Agribank.

+ Ngày thành lập: 26/3/1988

+ Trụ sở chính: Tòa nhà Agribank, số 2 Láng Hạ, Hà Nội

+ Vốn điều lệ: hơn 30 nghìn tỷ đồng.

Lịch sử 

+1988: thành lập Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.

+ 1988: ngân hàng chính thức đi vào hoạt động trên cả nước.

+ 1989: Thí điểm cho vay tới hộ nông dân ở một số tỉnh như Hà Bắc, An Giang và thu được kết quả tốt.

+ 1990: đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam

+ 1990: được Chính phủ lựa chọn làm ngân hàng thực hiện dự án Tài trợ của cộng đồng châu Âu. Tên dự án là “Chương trình hồi hương và tái hòa nhập”.

+ 1994: tiến hành đổi mới mô hình tổ chức quản lý

+ 1996: đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

+ 1999: Hệ thống máy ATM Agrabank chính thức được hoạt động.

+ 2000: phát triển được hơn 2.300 chi nhánh

+ 2001: ban hành mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành mới.

+ 2003: thành lập trung tâm thẻ Agribank, Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam.

+ 2006: thành lập Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp.

Cơ cấu bộ máy quản lý

+ Chủ tịch hội đồng thành viên: Phạm Đức Ấn.

+ Tổng giám đốc: Tiết Văn Thành.

+ Phó tổng giám đốc: Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Hải Long, Phạm Đức Tuấn,Tô Đình Tơn, Phạm Toàn Vượng, Lê Xuân Trung, Trần Văn Dự.

+ Trưởng ban kiểm soát: Trần Trọng Dưỡng.

Lĩnh vực kinh doanh

+ Dịch vụ ngân hàng bán buôn và lẻ trong, ngoài nước, Cho vay và đầu tư, bảo lãnh và tái bảo lãnh, tài trợ thương mại, Kinh doanh ngoại hối, chuyển tiền trong nước, quốc tế, thẻ, các dịch vụ thanh toán khác, Kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm.

Kết luận

Như vậy qua bài viết này chúng ta đã tìm hiểu về Top 4 ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam. Nếu cần biết thông tin thêm về Ngành Tài Chính, hãy đọc thêm các bài viết khác của chúng tôi nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *